Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật

Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật

Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật

Khác với tiếng Việt, tiếng Anh và hầu hết các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có 3 bảng chữ là chữ mềm (Hiragana), chữ cứng (Katakana) và chữ Hán (Kanji). Hệ thống các bảng chữ cái này được sử dụng linh hoạt, tức là trong một câu tiếng Nhật có thể được kết hợp từ chữ của cả 3 bảng chữ cái trên.


Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật

bảng chữ cái tiếng nhật

Bảng Kanji lớp 1

Bộ chữ Hiragana và Katakana là những kí tự ngữ âm thuần túy, có chức năng kí hiệu cách đọc,tương tự như những chữ cái trong tiếng Việt. Còn chữ Hán (Kanji) thì được tạo ra dựa trên chính chữ Hán của Trung Quốc. Nếu như Hiragana và katakana được phát âm theo một quy tắc duy nhất, có nghĩa là mỗi chữ chỉ có 1 cách đọc thì Kanji lại có nhiều cách đọc (âm Hán và âm Nhật) tùy vào ngữ cảnh… Và đây là một trong những điểm khó nhất đối với những người học tiếng Nhật.


3 bảng chữ cái tiếng nhật

Bảng Hiragana

Tiếng Nhật sử dụng chữ Hán để thể hiện ý nghĩa của câu, chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Ví dụ, chữ Hán “thực” (食), thêm Hiragana vào, ta sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,… Vì lí do đó, tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là Hiragana. Tất cả các từ chữ Hán đều có thể được viết dưới dạng Hiragana, nênchỉ dùng hiragana không vẫn đủ để viết tiếng Nhật, tuy nhiên như vậy sẽ gây khó khăn khi đọc hiểu. Kanji được dùng để đảm bảo sự rõ ràng và trực tiếp của ý nghĩa, nếu toàn dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.


bảng chữ cái tiếng nhật

Bảng Katakana

Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, khác với Hiragana với những đường nét mềm dẻo, uốn lượn. Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài (gọi là gairaigo). Ví dụ, “Television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, Katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu). Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, hoặc tên của các công ty cũng thường được viết bằng Katakana. Ngoài ra katakana còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, áp phích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”) hay ゴミ gomi (“rác”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng Katakana.

Related Posts:

100 câu hội thoại tiếng Nhật cơ bản sử dụng hàng ngày

1. Các câu chào hỏi cơ bản   STT Tiếng...

100 từ vựng tiếng Nhật “nhất định gặp” trong Manga

List những từ vựng hay được sử dụng nhất trong...

Hướng dẫn thanh toán

Nội dung đang được cập nhật