Ví dụ nhé, 「保険をススメル」thì nếu là các bạn, các bạn chọn chữ Kanji nào: 勧める、薦める hay 奨める?
Câu trả lời là:
保険(に加入すること)を勧める= 勧誘
Trong trường hợp mời mua, tham gia bảo hiểm
保険(のAという商品)を薦める = 推薦
Trong trường hợp muốn giới thiệu về bảo hiểm tốt.
奨める Anh này thì nằm ngoài bảng Hán tự thường dùng nên hơi hiếm gặp ?
Đấy… Tuỳ theo ý nghĩa mà chữ Kanji thay đổi các bạn ạ.
Càng học được nhiều cụm như thế này thì càng nhớ cách sử dụng Kanji và cũng nhớ thêm được 1 số cụm từ cố định đi kèm luôn.
Mỗi nhóm Kanji đồng âm dị nghĩa như thế này được tác giả giới thiệu trong 1 bài Kaiwa. Trong đoạn có chứa những chữ Hán đó được lồng ghép rất tự nhiên.
Phía dưới là giải thích ý nghĩa chữ Hán đó kèm theo các cụm cố định hay gặp sử dụng chữ Hán đó.
Đặc biệt là có thêm mục cách dùng đặc biệt chút, trong trường hợp cùng là 1 từ, nhưng sẽ có sự khác nhau rất tinh tế theo từng chữ Hán.
Quyển này tạm đặt trong nhóm VUI HỌC TIẾNG NHẬT nhưng nói thật cũng hơi hại não. ?
Tuy nhiên nếu mỗi ngày cố gắng đọc ngẫm 1 vài nhóm Kanji như thế này thấy thú vị lắm ạ! Nhất là những bạn N1 N2 nhé!
(Các bạn xem thêm ảnh dưới comment nha)
Thông tin sách:
[漢字で意味が変わる ビミョ~な日本語]
Số trang: 232 trang
Khổ: A5
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bimyou na nihongo – Sách học các từ đồng âm khác nghĩa qua chữ Hán” Hủy
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.